Mục lục
Taipei City University of Science & Technology
Địa chỉ: No. 2, Xueyuan Rd., Beitou, 112 Taipei, Taiwan, R.O.C.
Tel: (02)2892-7154
Website: https://www.tpcu.edu.tw/
1. Vị trí địa lý
Đại học Khoa học và Công nghệ thành phố Đài Bắc nằm tại quận Bắc Đầu của thành phố Đài Bắc(112台北市北投區學園路2號) và cạnh ga MRT Quan Độ (關渡)。
Đại học Khoa học và Công nghệ thành phố Đài Bắc tọa lạc tại vị trí giao thông thuận tiện thuộc thành phố Đài Bắc. Xung quanh trường có nhiều địa điểm tham quan như: Viện bảo tàng Cố Cung, Phố cổ Đạm Thủy, suối nước nóng Bắc Đầu, chợ đêm Sĩ Lâm,.
2. Lịch sử hình thành và thành tựu đạt được
- Năm 1971: Thành lập trường với tên gọi Trường cao đẳng công nghiệp Quang Vũ
- Năm 1994: Đổi tên thành Trường cao đẳng công thương Quang Vũ
- Năm 2000: Đổi tên lần 2 với tên gọi Học viện Kỹ Thuật Quang Vũ
- Năm 2006: Đổi tên lần 3 với tên gọi Học viện Khoa Học Kỹ Thuật Bắc Đài
- Năm 2012: Chính thức đổi tên thành Trường ĐHKH Công Nghệ Thành Phố Đài Bắc
- Trường đại học Khoa học và Công nghệ tư nhân đầu tiênở Đài Bắc chuyên đào tạo Công nghệ và dạy nghề của Bộ giáo dục.
- Trong 10 năm giành được 506 giải thưởngtại các hội chợ triễn lãm sáng tạo quốc tế, bao gồm 1 huy chương bạch kim, 2 huy chương vàng đôi, 1 huy chương kim cương, 1 giải nhất đại hội, 143 huy chương vàng, 166 huy chương bạc, 143 huy chương đồng, 49 giải đặc biệt, có tổng cộng 25 huy chương đứng đầu cả nước.
- Năm 2017: Số lượng đơn xin cấp bằng sáng chế trong của Đại học Khoa học và Công nghệ tư nhân Đài Bắc đứng nhất toàn quốc.
- Hợp tác lâu dài với các nước Nhật Bản, Úc và nhiều nước khác cho sinh viên thực tập, trong niên khóa 2016-2019 có tổng cộng 419 sinh viên thực tập ở 9 nước.
- Đại học Khoa học và Công nghệ đứng đầutheo khảo sát cấp cao của ngân hàng nhân lực 104.
3. Các ngành tuyển sinh
- : Giảng dạy phần lớn bằng tiếng Trung
▲: Hệ VHVL
■: Giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh
Chương trình đào tạo chung
Chương trình học | Hệ thạc sỹ | Hệ Đại Học | Hệ VHVL |
HỌC VIỆN KỸ THUẬT | |||
Lớp thạc sỹ Cơ điện tử nghành kỹ thuật máy | ■ | ||
Nghành kỹ thuật máy | ● | ||
Nghành kỹ thuật cơ điện | ● | ||
Nghành kỹ thuật thông tin | ● | ||
Nghành kỹ thuật máy tính và giao tiếp | ● | ||
HỌC VIỆN QUẢN LÝ KINH DOANH | |||
Lớp thạc sỹ Thương mại điện tử nghành quản lý thông tin | ■ | ● | |
Nghành quản lý thông tin | ● | ||
Nghành ngoại ngữ ứng dụng | ● | ▲ | |
Nghành quản lý doanh nghiệp | ● | ||
Nghành quản lý kinh doanh và phân phối | ● | ||
Nghành thiết kế đồ họa kỹ thuật số | ● | ||
Học vị nghiệp vụ triển lãm hội nghị (nhân viên chuyên nghiệp ) | ● | ||
HỌC VIỆN DÂN SINH | |||
Lớp thạc sỹ nghành giải trí | ■ | ||
Nghành giải trí | ● | ||
Nghành quản lý nhà hàng | ● | ▲ | |
Nghành du lịch | ● | ▲ | |
Nghành quản lý và ứng dụng hóa mỹ phẩm | ● | ||
Học vị quản lý khách sạn nhà hàng | ● | ||
Học vị quản trị kinh doanh và sáng tạo ý tưởng | ● | ||
Nghành nghệ thuật diễn suất | ● |
4. Học phí, tạp phí và phí khác
Viện | Học phí | Tạp phí | Tổng |
Viện kỹ thuật | 37,913 | 12,930 | 50,843 |
Viện quản trị(kinh tế) | 36,240 | 7,970 | 44,210 |
Viện Dân Sinh | 36,240 | 7,970 | 44,210 |
5. Kí túc xá
- Nhà trường đảm bảo ưu tiên giữ phòng cho sinh viên quốc tế năm 1 -2. Từ năm 3 trở đi, áp dụng hình thức bốc thăm chọn phòng
- Có hai loại KTX :
+ 4 người/ phòng : 15000 Đài tệ / kỳ(4 tháng)
+ 6-8 người/ phòng : 9500 Đài tệ/ kỳ(4 tháng)
Tuyển sinh kỳ tháng 9